18/06/2025
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hường Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 01 /06 /1984
Nơi sinh: Nghi Hòa-Cửa Lò- Nghệ An
Quê quán: Nghi Xuân- Nghi Lộc-Nghệ An
Dân tộc: Kinh
Chức vụ, đơn vị công tác: Giảng viên Trường Đại học Hồng Đức
Điện thoại di động: 0908914888 E-mail: nguyenthithuhuong@hdu.edu.vn
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Trung học chuyên nghiệp/Cao đẳng:
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian từ: 09 /2002 đến: 06 /2006
Nơi học: Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội
Ngành học: Công nghệ sinh học
Tên đề tài KLTN: Nghiên cứu biểu hiện Interleukine -2 (IL-2) ở người
Thời gian bảo vệ: 06/2006
Nơi bảo vệ: Trường Đại học KHTN, Đại học Quốc gia Hà Nội
Người hướng dẫn khoá luận tốt nghiệp: Hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Văn Mùi
Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phan Văn Chi
3. Thạc sĩ:
Thời gian đào tạo từ 03/2012 đến 11/2013
Nơi học: Trường Đại học Kỹ Thuật Brandenburg Cottbus- Senftenberg, Senftenberg, CHLB Đức
Ngành: Công nghệ sinh học
Tên đề tài: Towards the development of cell based assays for immune diagnostics of auto-antibodies in Myasthenia gravis
Ngày cấp bằng thạc sĩ: 11/2013
Người hướng dẫn: Hướng dẫn 1: Prof. Dr. Jan-Heiner Küpper
Hướng dẫn 2: Prof. Dr. Ursula Anderer
4. Tiến sĩ:
Thời gian đào tạo: Năm 2018-2022
Nơi học: Viện nghiên cứu Hệ gen, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Tên đề tài: Nghiên cứu biến đổi gen ở các bệnh nhân mắc bệnh xirô niệu, rối loạn chu trình chuyển hóa urê và bệnh loạn dưỡng cơ ở Việt Nam bằng công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới
Năm cấp bằng tiến sĩ: Năm 2023
Người hướng dẫn: Hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Huy Hoàng
Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Liên
5. Trình độ ngoại ngữ
Ngoại ngữ: Tiếng Anh
Học thạc sỹ theo chương trình sử dụng Tiếng Anh tại CHLB Đức. Bằng thạc sỹ được trường Đại học Kỹ Thuật Brandenburg Cottbus- Senftenberg, Senftenberg cấp ngày 14/11/2013 và được Cục Quản lý Chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận ngày 15 tháng 3 năm 2018
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
Từ 2/2011 đến nay |
Trường Đại học Hồng Đức |
Giảng viên |
IV. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
[1] Nguyễn Thị Thu Hường, Nguyễn Văn Thuật, Lê Thị Ánh Tuyết, Jan-Heiner Küpper (2014), Bước đầu nghiên cứu phát triển phương pháp chuẩn đoán các tự kháng thể ở bệnh nhân nhược cơ (Myasthenia Gravis) trên cơ sở tế bào, Tạp chí y học Việt Nam, 421, 114-119.
[2] N.T.T.Huong (2016), Towards the development of protein expression by inducible ecdysone system, Journal of science- Hong Duc University, 7, 46-53.
[3] Nguyễn Thị Thu Hường (2016), Thiết kế dòng tế bào cảm ứng ổn định sử dụng trong hệ thống biểu hiện protein, Kỷ yếu hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Đại học và Cao đẳng khối Nông – Lâm – Ngư – Thủy Lợi toàn quốc, 7, 331-334.
[4] N.T.T.Huong (2107), Generation stable cell line used for protein expression system, Journal of science- Hong Duc University, E4, 9, 70 -76
[5] Nguyễn Thị Thu Hường (2019) Giải mã trình tự gen thế hệ mới: sự tiếp cận từ cổ điển đến hiện đại- Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nghệ An (ISSN 1859-1949)
[6] N. N. H. Hoang., N. N. Khanh, V. C. Dung, N. T. T. Huong, N. N. Lan (2020), Late-onset Ornithine Transcarbamylase Deficiency and variable phenotypes in Vietnamese females with OTC mutations, Frontiers in pediatrics, , 8, 321.
[7]. N. T. T. Ngan, V. C. Dung, N. N. Lan, N. T. T. Huong, N. N. Khanh, N. H. Hoang (2020), Identification of novel mutations in BCKDHB and DBT genes in Vietnamese patients with maple sirup urine disease, Molecular genetics & genomic medicine, 8(8), e1337.
[8]. N. N. Lan, N. N. Khanh, V. C. Dung, N. T. T Huong, N. H. Hoang (2020), Whole exome sequencing make a definitive diagnosis of a Vietnamese patient with a late onset urea cycle disorder, Vietnam Journal of Biotechnology, 18 (2), 209- 221.
[9]. N. N. Lan, C. T. B. Ngoc, V. C. Dung, N. T. T. Huong, N. H. Hoang (2020), Whole exome sequencing as a diagnostic tool for unidentified Muscular Dystrophy in a Vietnamese family, Diagnostics, 10(10), 741.
[10]. N. T. T. Huong, V. C. Dung, N. T. T. Ngan, N. K. Thoa, N. H. Hoang (2020), Hereditary characteristics of the S339L mutation in a patient with maple syrup urine disease in Vietnam. Academia Journal of Biology, 42(2).
[11]. Nguyễn Thị Thu Hường, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Huy Hoàng (2021), Ứng dụng công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới trong nghiên cứu di truyền bệnh rối loạn chu trình chuyển hóa urê, Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, 37(2).
[12] Le Minh Thanh, Nguyen Thi Thu Huong, Nguyen Thi Ngoc (2021), Isolation and selection of some antagonizing fungal strains of Trichoderma and Chaetonium that can inhibit the growth of pathogenic fungi on orange trees, RA Journal of Applied research, 07, 2526-2531.
[13] Trịnh Thị Hương, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Thị Thu Hường (2023), Đánh giá đa dạng hình thái các loài thuộc chi Lan Hoàng Thảo (Dendrobium sp.) bản địa ở phía Nam Việt Nam, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Hồng Đức, 67.
[14] Nguyễn Thị Thu Hường, Lê Thị Thảo, Phạm Thị Linh, Nguyễn Thị Huyền Trang, Trương Thị Thu Hiếu, Trương Trọng Tiến,, Trịnh Thị Hương (2024), Hội nghị về Nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, 46-52.
[15] Nguyen Thi Thu Huong, Trinh Thi Huong (2024), Chemical compositions and antimicrobial efficacy of essential oils from Clausena lansium (Lour.) skeels peels in Tho xuan district, Thanh Hoa province, Hong Duc University Journal of Science, E9, p.(76 - 84).